Thị trường bất động sản nhà đất là nhóm có tỷ trọng rất lớn, chiếm đại đa số các giao dịch trên thị trường bất động sản của một nước. Với hướng phát triển bao quát toàn bộ thị trường từ bình dân đến cao cấp, thị trường nhà đất ngày càng nhận được sự quan tâm của mọi người. Vậy nhà đất tiếng anh là gì? Phân biệt các loại nhà trong tiếng anh và các thuật ngữ trong lĩnh vực bất động sản nhà đất. Hãy cùng bài viết dưới đây của Nhadat.Online tìm hiểu nhé!

Nhà đất tiếng anh là gì? Phân loại nhà đất trong tiếng anh

Nhà đất tiếng anh là gì?

Nhà đất trong tiếng Anh được gọi là “real estate”. Nhà đất là một thuật ngữ được sử dụng để chỉ đến tài sản bất động sản bao gồm đất đai và các công trình, dự án và tài sản gắn liền với đất.

Phân biệt các loại nhà trong tiếng anh

  • Căn hộ (Apartment, Anh - Anh), (Flat, Anh - Mỹ): loại hình nhà ở bao gồm đầy đủ các phòng chức năng như một ngôi nhà thông thường: phòng ngủ, phòng khách, bếp, phòng vệ sinh,... nằm trong một tầng của một tòa nhà cao tầng - được gọi là chung cư.
  • Chung cư (Condominium): là các tòa nhà có nhiều tầng, nhiều căn hộ được phân cách thành những không gian riêng biệt thuộc sở hữu của mỗi người khác nhau, có cùng cầu thang, lối đi, hệ thống công trình hạ tầng và tiện ích.
  • Căn hộ nhỏ (Studio Apartment): Căn hộ diện tích nhỏ, trong đó không gian phòng khách, phòng ngủ và bếp chung nhau, chỉ có phòng tắm riêng biệt.
  • Căn hộ áp mái (Penthouse): Penthouse gần như là biểu tượng của sự giàu có và sang trọng. Từ ngữ này chỉ những căn hộ nằm trên tầng cao nhất của một tòa nhà, một cao ốc có thiết kế hiện đại, sang trọng hơn hẳn các căn hộ thông thường.
Penthouse

Ảnh Penthouse

  • Nhà trệt (Bungalow): Là kiểu nhà có nguồn gốc từ Ấn Độ vào thế kỷ 17. Thông thường, bungalow có vị trí riêng biệt, có một tầng duy nhất, mái hiên rộng, tính năng đơn giản nhưng đầy đủ tiện nghi.
  • Căn hộ khách sạn (Condotel): Đây là một tòa nhà chung cư được vận hành giống như một khách sạn, có lễ tân, nhân viên, các phòng được đặt dưới dạng cho thuê ngắn hạn giống như khách sạn. Condotel cũng có các tiện nghi với phong cách nghỉ dưỡng như hồ bơi, bồn tắm, phòng tập thể dục, nhà hàng,...
  • Biệt thự (Villa): Biệt thự là loại hình nhà ở được thiết kế và xây dựng trên một không gian tương đối hoàn thiện và biệt lập. Thông thường, biệt thự được hiểu là nhà ở riêng lẻ có sân vườn, có tường rào và lối ra vào riêng biệt
  • Biệt thự (Mansion): Đây cũng là một biệt thự nhưng lại có diện tích cực kỳ lớn với ngôi nhà nguy nga, sang trọng cùng rất nhiều đất đai và có khuôn viên rộng lớn.
  • Ký túc xá (Dormitory): tòa nhà bao gồm nhiều phòng được xây dựng để dành cho việc giải quyết nhu cầu về chỗ ở, tá túc cho các sinh viên của các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp.
  • Nhà văn phòng (Officetel): Đây là mô hình căn hộ đa năng kết hợp giữa nhà ở tiện nghi và văn phòng hiện đại. Officetel vừa có tính năng của một ngôi nhà ở với hầu vừa có tính năng của một văn phòng làm việc.
Nhà văn phòng - Officetel

Ảnh Nhà văn phòng - Officetel

  • Nhà phố thương mại (Shophouse): Shophouse là mô hình kết hợp giữa nhà ở với kinh doanh buôn bán thường có thiết kế 2 tầng trở lên và có vị trí đặt tại các trục đường lớn hoặc đặt dưới chân các tòa chung cư sang trọng, các khu dân cư đông đức và buôn bán sầm uất.
  • Căn hộ có 2 chìa khóa (Dual-key): đây là dạng căn hộ có 2 chìa khóa, thường sẽ có 2 không gian ở độc lập với nhau và chỉ chung một cửa ra vào và 2 hành lang sẽ dẫn đến 2 không gian sống riêng biệt.
  • Nhà biệt lập (Detached house): Là nhà xây dựng riêng lẻ có tất cả bốn mặt không liền kề với bất cứ công trình kiến trúc nào và tất cả các mép nhà đều phải cách ranh đất tối thiểu là 1,0m.
  • Nhà song lập (Semi-detached house): Nhà có chung một bức tường với nhà bên cạnh.
  • Nhà tranh (Cottage): Ngôi nhà với thiết kế đơn giản và nhỏ, thường lợp mái tranh, thường hay xuất hiện ở miền quê.

Các thuật ngữ trong lĩnh vực bất động sản nhà đất

Bên cạnh việc tìm hiểu nhà đất tiếng Anh là gì thì chúng ta hãy cùng tìm hiểu các thuật ngữ phổ biến được sử dụng trong lĩnh vực này bằng tiếng Anh nhé.

  • As-is (nguyên trạng): chỉ tình trạng hiện tại của nhà đất, người bán không thực hiện sửa chữa.
  • Buyer’s agent/listing agent: chỉ người đại diện cho người mua để thay mặt người mua thương lượng để có được mức giá tốt nhất.
  • Closing: chốt thương vụ
  • Closing costs: Chi phí kết thúc bao gồm các chi phí ngoài giá bất động sản như phí thẩm định, phí luật sư và phí giám định.
  • Days on market (DOM): Số ngày có mặt trên thị trường là số ngày kể từ ngày bất động sản được niêm yết để bán trên dịch vụ niêm yết của các nhà môi giới bất động sản cho đến ngày người bán ký hợp đồng bán bất động sản với người mua.
  • Due diligence: Thẩm định, khoảng thời gian thẩm định là khung thời gian được cung cấp cho người mua để kiểm tra toàn bộ tài sản.
  • Rent-back: Cho thuê lại đề cập đến việc người mua mới đồng ý cho người bán thuê lại nhà đất họ vừa bán dài hạn.
  • Trust sale: Bán ủy thác có nghĩa là tài sản được bán bởi một người được ủy thác của một quỹ tín thác sống, chứ không phải tư nhân.

Bài viết trên đã đề cập đến một số thuật ngữ cơ bản trong lĩnh vực nhà đất. Hi vọng thông qua bài viết trên nhadat.online bạn đã trang bị thêm cho mình những thông tin hữu ích.